English EN Vietnamese VI

084 86 084 84

Đăng ký kinh doanh

084 89 084 84

Dịch vụ kế toán

hotro@ketoanqueen.vn

Liên hệ với chúng tôi

Mức phạt chậm nộp các loại báo cáo thuế

Tờ khai thuế là vấn đề quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp thành lập mà không có đội ngũ kế toán hoặc không sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói sẽ gây ra vệc doanh nghiệp sẽ bị xử phạt về việc không nộp, kê khai thuế. Việc doanh nghiệp chậm nộp, hoặc không nộp tờ khai thuế sẽ áp dụng mức xử phạt như thế nào. 

1. Các loại tờ khai, báo cáo thuế cần nộp hàng tháng, quý

– Tờ khai thuế Giá trị gia tăng

– Tờ khai thuế Thu nhập cá nhân

– Các loại tờ khai, báo cáo phát sinh (nếu có)

2. Thời hạn nộp tờ khai, báo cáo hàng tháng, quý năm 2022

Thời hạn nộp
Các loại tờ khai cần nộp
DN kê khai thuế theo Quý
DN kê khai thuế theo Tháng
20-01-2022
– Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2021 (nếu có)
30-01-2022
– Tờ khai thuế GTGT Quý 4/2021
– Tờ khai thuế TNCN Quý 4/2021 (nếu có)
– Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý 4/2021*
– Nộp tiền thuế TNDN tạm tính năm 2021 (nếu có)
– Nộp Lệ phí môn bài năm 2022
– Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý 4/2021*
– Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý 4/2021 (nếu có)
– Nộp Lệ phí môn bài năm 2022
20-02-2022
–  Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2022
–  Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2022 (nếu có)
20-03-2022
–  Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022
–  Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2022 (nếu có)
31-03-2022
– Báo cáo tài chính năm 2021
– Quyết toán thuế TNDN năm 2021
– Quyết toán thuế TNCN năm 2021 (nếu có)
– Báo cáo tài chính năm 2021
– Quyết toán thuế TNDN năm 2021
– Quyết toán thuế TNCN năm 2021 (nếu có)
20-04-2022
– Tờ khai thuế GTGT tháng 03/2022
– Tờ khai thuế TNCN tháng 03/2022 (nếu có)
30-04-2022
– Tờ khai thuế GTGT Quý 1/2022
– Tờ khai thuế TNCN Quý 1/2022 (nếu có)
– Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý 1/2022*
– Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý 1/2022 (nếu có)
– Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý 1/2022*
20-05-2022
– Tờ khai thuế GTGT tháng 04/2022
– Tờ khai thuế TNCN tháng 04/2022 (nếu có)
20-06-2022
– Tờ khai thuế GTGT tháng 05/2022
– Tờ khai thuế TNCN tháng 05/2022 (nếu có)
20-07-2022
– Tờ khai thuế GTGT tháng 06/2022
– Tờ khai thuế TNCN tháng 06/2022 (nếu có)
31-07-2022
–   Tờ khai thuế GTGT Quý 2/2022– Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý 2/2022 (nếu có)
– Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý 2/2022*
20-08-2022
– Tờ khai thuế GTGT tháng 07/2022
– Tờ khai thuế TNCN tháng 07/2022 (nếu có)
20-09-2022
– Tờ khai thuế GTGT tháng 08/2022
– Tờ khai thuế TNCN tháng 08/2022 (nếu có)
20-10-2022
– Tờ khai thuế GTGT tháng 09/2022
– Tờ khai thuế TNCN tháng 09/2022 (nếu có)
31-10-2022
–   Tờ khai thuế GTGT Quý 3/2022– Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý 3/2022 (nếu có)
– Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý 3/2022*
20-11-2022
– Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2022
– Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2022 (nếu có)
20-12-2022
– Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2022
– Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2022 (nếu có)

*Lưu ý: Các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hình thức hoá đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CPThông tư 78/2021/TT-BTC thì KHÔNG phải nộp Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đơn.

Ngoài ra, theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định: Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.

Trên đây là bảng tổng hợp các mốc thời gian cần lưu ý để nộp báo cáo thuế trong năm 2022. Các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân cần ghi nhớ để nộp báo cáo đúng hạn theo quy định của Bộ tài chính.

3. Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai thuế năm 2022 (Áp dụng đối với Tổ chức)

Hình thức xử phạt chính:

– Phạt Cảnh cáo: Áp dụng đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, hóa đơn không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và thuộc trường hợp áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo theo quy định tại Nghị định này.

– Phạt tiền: Tối đa không quá 200.000.000 đồng đối với người nộp thuế là tổ chức thực hiện hành vi vi phạm thủ tục thuế. Phạt tiền tối đa không quá 100.000.000 đồng đối với người nộp thuế là cá nhân thực hiện hành vi vi phạm thủ tục thuế.

Mức phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể như sau:

Mức phạt
Số ngày chậm nộp
Phạt cảnh cáoNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
*Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

**Biện pháp khắc phục hậu quả

+ Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

+ Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Mức phạt hành vi vi phạm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Mức phạt
Số ngày chậm nộp
Phạt cảnh cáoNộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
*Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt.
+ Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.
+ Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.+ Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;
+ Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.

Các hành vi vi phạm về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn đã được quy định tại Điều 23, 25 Nghị định này thì không áp dụng Điều này khi xử phạt vi phạm hành chính.

**Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 5 Điều này.

Để thuận tiện cho hoạt động sản xuất khinh doanh của Quý khách hàng và tránh xảy ra sai sót, Quý khách hàng hãy tham khảo các dịch vụ kế toán thuế của Kế toán Queen chúng tôi.

Để được Kế toán Queen tư vấn chi tiết về dịch vụ
Quý khách vui lòng liên hệ số điện thoại 084.86.084.84 gặp Huỳnh Hiệp
hoặc gửi email qua địa chỉ hotro@ketoanqueen.vn

Đánh giá bài viết:
5/5

Related Posts

error: Content is protected !!